PGS. TS. BS. Đỗ Kim Quế
Thầy thuốc Nhân dân

PGS. TS. BS. Đỗ Kim Quế

Lĩnh vực chuyên môn:
Phẫu thuật lồng ngực Tim mạch
Kinh nghiệm làm việc: hơn 35 năm
Địa chỉ Email: dokimque@bvtn.org.vn
Số điện thoại: đang cập nhật

Giới thiệu về PGS. TS. BS. Đỗ Kim Quế

PGS. TS. BS. Đỗ Kim Quế hiện đang là Phó giám đốc Bệnh viện tại Bệnh viện Thống Nhất với hơn 35 năm kinh nghiệm.

Quá trình đào tạo

  • Tốt nghiệp Bác sĩ Y khoa hệ chính quy tại Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh năm 1988.
  • Chuyên khoa cấp I hệ chính quy tại Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh năm 1992.
  • Phó Tiến sĩ khoa học Y Dược hệ chính quy tại Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh năm 1996.
  • Bác sĩ Chuyên khoa cấp 2 tại Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh năm 2006.
  • Phẫu thuật Tim mạch tại Trung tâm Y khoa quốc tế của Nhật bản Tokyo Nhật bản từ 1996 – 1997.
  • Phẫu thuật tim hở tại Đại học Kyoto Nhật bản năm 1999.
  • Phẫu thuật tim mạch tại Đại học Bourgogne Cộng hòa Pháp 2007
  • Phẫu thuật tim mạch tại Đại học Bourgogne Cộng hòa Pháp 2008
  • Lý luận chính trị trung cấp, Trường cán bộ TP hồ Chí Minh, 2002
  • Lý luận chính trị cao cấp, Học viện chính trị hành chính, 2009
  • Quản lý bệnh viện, Bộ Y tế, 2010
  • Bồi dưỡng kiến thức an ninh quốc phòng đối tượng 2. Quân khu 7, 2010
  • Đào tạo và bồ dưỡng kiến thức về quản lý y tế cho cán bộ lãnh đạo quản lý ngành y tế. Bộ Y tế, 2018.

Thành viên của tổ chức

Quá trình công tác:

  • Từ 1988 – 2003: Khoa phẫu thuật Lồng ngực tim mạch Bệnh viện Chơ rẫy.
  • Từ 2003 – 2005: Phó trưởng khoa ngoại Bệnh viện Thống nhất.
  • Từ 2005 – 2008: Trưởng khoa ngoại điều trị theo yêu cầu Bệnh viện Thống Nhất.
  • Từ 2008 – 2011: Phó Giám đốc, Trưởng phòng kế hoạch tổng hợp.
  • Từ 2008 – nay: Phó Giám đốc bệnh viện Thống Nhất.
  • Từ 2013 – 2017: Phó Giám đốc, Trưởng khoa ngoại điều trị theo yêu cầu Bệnh viện Thống Nhất.
  • Từ 2018 – 2020: Phó Giám đốc, Trưởng khoa ngoại Lồng ngực Tim mạch Bệnh viện Thống Nhất.
  • Từ 2020 – nay: Phó Giám đốc Bệnh viện Thống Nhất.
  • Từ 2020 – nay: Trưởng Bộ môn Phẫu thuật Lồng ngực – Tim – Mạch máu Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch.
  • Từ 2022 – nay: Phó Trưởng khoa Y Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch.
  • Từ 1989 – nay: Cán bộ mời giảng của Đại học Y Dược TP. HCM
  • Từ 2015 – nay: Cán bộ mời giảng của Khoa Y Đại học Quốc gia TP. HCM, Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, Trường Đại học Trà Vinh, Học viện Quân Y.

Hoạt động tại các hội nghề nghiệp:

  • Phó Chủ tịch Hội Phẫu thuật Tim mạch Lồng ngực Việt Nam.
  • Phó Chủ tịch Hội Phẫu thuật Tim mạch Lồng ngực Tp Hồ Chí Minh.
  • Ủy viên BCH Hội Phẫu Thuật Tim mạch Lồng ngực Châu Á.
  • Ủy viên BCH Hội Ngoại khoa và Phẫu thuật nội soi Việt Nam.
  • Ủy viên BCH Hội Tim mạch Tp Hồ Chí Minh.
  • Ủy viên BCH Hội Ung thư Tp Hồ Chí Minh.
  • Hội viên Hội ung thư học lâm sàng Hoa Kỳ
  • Hội viên Hội ung thư học Châu Âu

Công trình nghiên cứu

THAM GIA VIẾT SÁCH

  1. Maladie Vasculaire. Paris 2008.
  2. Bệnh học ngoại khoa Lồng ngực tim mạch. Nhà xuất bản Y học 2008.
  3. Bệnh học Lão khoa. Nhà xuất bản Y học 2012.
  4. Bệnh học động mạch vành ở người người cao tuổi. Nhà xuất  bản Y học, 2012.

BÀI VIẾT VÀ CÔNG TRÌNH ĐĂNG BÁO

  1. Đỗ Kim Quế (1994) Tắc động mạch ngoại biên cấp tính. Ngoại khoa (24):17 – 23.
  2. Đỗ Kim Quế (1997) Kết quả bước đầu của can thiệp nội mạch trong điều trị hẹp động mạch và rò động tĩnh mạch bẩm sinh. Y học TP Hồ Chí Minh. 4(1):75 – 80.
  3. Đỗ Kim Quế (2000) Giá trị của chỉ số tiên lượng mức độ nặng của chi trong chấn thương mạch máu. Y học TP Hồ Chí Minh. 4(1):1 – 7.
  4. Đỗ Kim Quế (2000) Tổn thương tim và mạch máu lớn do chấn thương ngực kín. Y học TP Hồ Chí Minh. 4(1): 8 – 12.
  5. Đỗ Kim Quế: Hẹp động mạch dưới đòn (2001) Chẩn đoán và điều trị ngoại khoa. Y học TP Hồ Chí Minh. 5(4): 3 – 8.
  6. Đỗ Kim Quế (2002) Rò động mạch vành: Nhân 1 trường hợp và tham khảo y văn. Y học TP Hồ Chí Minh. 3(6) :265 – 272.
  7. Nguyễn Hữu Thịnh, Phạm Thọ Tuấn Anh, Đỗ Kim Quế và Cs. (2002) Báo cáo những trường hợp u nhầy tim. Y học TP Hồ Chí Minh. 3(6) :597 – 602.
  8. Đỗ Kim Quế (2003) Hẹp các nhánh của các nhánh của cung động mạch chủ: Chẩn đoán và điều trị ngoại khoa. Y học TP Hồ Chí Minh. 1(7):96 – 103.
  9. Đỗ Kim Quế (2003) Vỡ động mạch chủ ngực do chấn thương kín. Y học TP Hồ Chí Minh. 1(7) :103 – 109.
  10. Đỗ Kim Quế (2004) Chẩn đóan và điều trị ngoại khoa ung thư phổi nguyên phát tại bệnh viện Thống nhất. Y học thực hành. 489: 130 – 134.
  11. Đỗ Kim Quế (2004) Chẩn đoán và điều trị ngoại khoa hẹp động mạch cảnh ngoại sọ. Y học thực hành. 491:405 – 409.
  12. Đỗ Kim Quế (2004) U sợi thần kinh khổng lồ trong lồng ngực. Nhân 1 trường hợp. Thông tin Y dược học. Phụ san đặc biệt.: 235 – 238.
  13. Đỗ Kim Quế (2005) Cầu nối động mạch cảnh - dưới đòn điều trị hẹp động mạch dưới đòn. Y học Việt nam. 306(1): 1 – 7.
  14. Đỗ Kim Quế (2005) Chẩn đoán và điều trị nghẽn động mạch ngoại biên tại bệnh viện Thống Nhất. Y học Việt nam. 306(1): 8 – 14.
  15. Đỗ Kim Quế (2005) Tắc động mạch chủ bụng cấp tính. Y học Việt nam. 306(1): 5 – 19.
  16. Đỗ Kim Quế (2005) Tình hình phẫu thuật tim mạch lồng ngực tại bệnh viện Thống Nhất trong 2 năm (2004-2005). Y học Việt nam. 306(1):20 – 29.
  17. Đỗ Kim Quế (2005) Nghẽn động mạch ngoại biên: Chẩn đoán và điều trị ngoại khoa. Y học Việt nam. 306(1):30 – 39.
  18. Đồng Lưu Ba, Đỗ Kim Quế, Nguyễn Hoàng Bình (2005) Tổn thương động mạch ngoại biên tại bệnh viện Chợ rẫy. Y học Việt nam. 306(1):40 – 46.
  19. Đỗ Kim Quế (2005) Tổn thương tĩnh mạch cảnh. Nhân trường hợp. Y học Việt nam. 306(1): 47 – 50.
  20. Đỗ Kim Quế (2005) Các yếu tố tiên lượng tắc động mạch ngoại biên cấp tính. Y học Việt nam. 306(1): 56 – 61.
  21. Đỗ Kim Quế: Tắc động mạch cấp tính (2005) Chẩn đoán và điền trị. Y học Việt nam. 306(1): 66 – 72; 2005.
  22. Chung Giang Đông, Đỗ Kim Quế (2005) Vỡ động mạch chủ ngực xuống. Nhân 1 trường hợp. Y học TP Hồ Chí Minh. 9(1): 82 – 86.
  23. Lê Sỹ Sâm, Đỗ Kim Quế (2005) Đánh giá ung thư phổi tái phát bằng xét nghiệm CEA. Y học TP Hồ Chí Minh. 9(1): 87 – 92.
  24. Trần Văn Sơn, Đỗ Kim Quế (2005) Điều trị ngoại khoa u nấm phổi Aspergilus tại bệnh viện Thống nhất. Y học TP Hồ Chí Minh. 9(1): 93 – 98.
  25. Đỗ Kim Quế (2005) Kết quả dài hạn phẫu thuật cầu nối động mạch cảnh - dưới đòn bằng ống ghép PTFE. Y học TP Hồ Chí Minh. 9(1): 98 – 102.
  26. Đỗ Kim Quế (2005) Hóa trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tại bệnh viện Thống nhất. Y học TP Hồ Chí Minh. 9(1): 103 – 109.
  27. Đỗ Kim Quế (2005) Phẫu thuật chuyển vị tĩnh mạch nền cho chạy thận nhân tạo. Y học TP Hồ Chí Minh. 9(1): 109 – 112.
  28. Đỗ Kim Quế (2005) U trung thất: Chẩn đoán và điều trị ngoại khoa. Y học TP Hồ Chí Minh. 9(4): 358 – 362.
  29. Đỗ Kim Quế (2005) U nhầy tâm thất phải. Nhân 1 trường hợp. Y học TP Hồ Chí Minh. 9(4): 353 – 357.
  30. Đỗ Kim Quế (2005) Hóa trị ung thư phổi không tế bào nhỏ với Taxol dùng hàng tuần phối hợp với Carboplatin. Tạp chí Khoa học: 93 – 99.
  31. Đỗ Kim Quế (2005) Tắc động mạch chủ bụng mạn tính: Chẩn đoán và điều trị ngoại khoa. Y học Việt nam. 316(11): 478 – 493.
  32. Đỗ Kim Quế (2006) Tình hình phẫu thuật tim hở tại bệnh viện Thống nhất. Y học TP Hồ Chí Minh.10(1): 265 – 271.
  33. Đỗ Kim Quế (2006) Kết quả đặt ống ghép động tĩnh mạch cho chạy thận nhân tạo. Y học TP Hồ Chí Minh. 10(1): 99 – 102.
  34. Đỗ Kim Quế (2006) Chẩn đoán và điều trị nốt phổi đơn độc bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực có video hỗ trợ. Y học Việt nam. 319(2): 413 – 421.
  35. Lê Sỹ Sâm, Đỗ Kim Quế (2006) Giá trị của phẫu thuật cắt bóng khí bằng phẫu thuật nội soi lồng ngực với đường mở ngực nhỏ. Y học Việt nam. 328: 414-421.
  36. Nguyễn Tuấn Nghĩa, Nguyễn Anh Dũng, Đỗ Kim Quế (2006) Giá trị của siêu âm tim trong đánh giá diện tích van 2 lá trong bệnh hẹp van 2 lá. Y học Việt nam. 328:49-61.
  37. Nguyễn Hoàng Bình, Trần Quyết Tiến, Đỗ Kim Quế (2006) Điều trị ngoại khoa tắc động mạch chủ chậu mạn tính. Y học Việt nam. 328: 153- 160.
  38. Đỗ Kim Quế (2006) Nhiễm trùng ống ghép mạch máu: Chẩn đoán và điều trị. Y học Việt nam. 328: 239 – 246.
  39. Đỗ Kim Quế (2006) Phẫu thuật nội soi lồng ngực trong phẫu thuật tim mạch. Y học Việt nam. 328: 317-321.
  40. Lê Sỹ Sâm, Đỗ Kim Quế (2006) Kích thước khối u liên quan tới khả năng di căn hạch trung thất và tiên lượng sống còn trong ung thư phổi không tế bào nhỏ. Y học Việt nam. 328: 346-354.
  41. Đỗ Kim Quế (2008) Phẫu thuật bóc lớp trong động mạch cảnh 2 bên. Y học Việt nam. 352(1): 267 -275.
  42. Đỗ Kim Quế, Nguyễn Đỗ Nhân, Trần Văn Sơn, Lê Thi Kim Chi, Nguyễn Thị Tiến (2008) Hóa trị Taxol hàng tuần phối hợp với carboplatin trong ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn tiến xa. Y học Việt nam. 352(1): 575 -583.
  43. Đỗ Kim Quế (2008) Blunt cardiac injury: Diagnosis and surgical treatment. The Heart Surgery Forum. 11(supp 1): 410.
  44. Đỗ Kim Quế (2009) Điều trị kén khí phổi với phẫu thuật nội soi lồng ngực. Tạp chí Y học thực hành. 690 + 691: 44 – 49.
  45. Đỗ Kim Quế, Chung Giang Đông (2010) Kết quả bước đầu phẫu thuật cầu nối mạch vành trong điều trị bệnh động mạch vành nhiều nhánh. Y học Việt Nam. 375: 194-200.
  46. Đỗ Kim Quế (2010) Kết quả trung hạn thay van 2 lá với van cơ học tại bệnh viện Thống Nhất. Tạp chí Y học Việt Nam. 375: 210-216.
  47. Đỗ Kim Quế (2011) Hóa trị bổ trợ ung thư phổi không tế bào nhỏ. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 15(1): 464 – 469.
  48. Đỗ Kim Quế (2011) Kết quả ngắn và trung hạn phẫu thuật bóc lớp trong động mạch cảnh. Y học Thành phố Hồ Chí Minh.15(1): 434 – 439.
  49. Đỗ Kim Quế (2011) Phòng ngừa đột quỵ no bằng phẫu thuật bóc lớp trong động mạch cảnh. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 15(2): 237 – 242.
  50. Đỗ Kim Quế, Chung Giang Đông, Nguyễn Anh Trung (2011) Kết quả phẫu thuật sửa vòng van 3 lá kiểu DeVega kết hợp thay van 2 lá cơ học. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 15(2): 243 – 247.
  51. Đỗ Kim Quế (2011) Phẫu thuật bóc lớp trong động mạch cảnh: kinh nghiệm 5 năm. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 15(2): 248 – 252.
  52. Đỗ Kim Quế, Chung Giang Đông (2012) Điều trị ngoại khoa hẹp động mạch cảnh ngoài sọ: kinh nghiệm 200 trường hợp. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 16(4): 256 – 261.
  53. Đỗ Kim Quế, Nguyễn Thị Hiền (2012) Phẫu thuật phình động mạch chủ bụng ở bệnh nhân trên 80 tuổi. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 16(4): 324 – 328.
  54. Đỗ Kim Quế (2012) Vai trò của nội soi lồng ngực có hỗ trợ video trong xử trí nốt phổi đơn độc. Tạp chí Ung thư học Việt Nam. 4: 169 – 173.
  55. Đỗ Kim Quế (2013) Đánh giá kết quả dài hạn hóa trị bổ trợ ung thư phổi không tế bào nhỏ. Tạp chí Ung thư học Việt Nam. 3: 158 – 162.
  56. Nguyễn Đỗ Nhân, Đỗ Kim Quế (2014) Tạo mạch máu dùng chạy thận nhân tạo chu kỳ ở những trường hợp khó tại bệnh viện Thống Nhất. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 18(3): 289 – 294.
  57. Đỗ Kim Quế, Nguyễn Đỗ Nhân (2014) Kết quả phẫu thuật cầu nối động mạch cảnh dưới đòn cùng bên bằng ống ghép mạch máu PTFE. Y học Thnh phố Hồ Chí Minh. 18(3): 295 – 299.
  58. Đỗ Kim Quế, Nguyễn Thị Hiền (2014) Khuyến cáo chẩn đoán và điều trị hẹp động mạch cảnh ở bệnh nhân trên 70 tuổi. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 18(3): 295 – 299.
  59. Đỗ Kim Quế, Nguyễn Anh Trung (2014) Tắc động mạch chủ chậu mạn tính: chẩn đoán và điều trị phẫu thuật. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 18(3): 377 – 382.
  60. Đỗ Kim Quế, Chung Giang Đông (2014) Kết quả phẫu thuật cầu nối động mạch vành trong điều trị hẹp nhiều nhánh động mạch vành ở bệnh nhân có hẹp nặng động mạch cảnh. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 18(3): 383 – 388.
  61. Đỗ Kim Quế (2015) Khuyến cáo chẩn đoán và điều trị hẹp động mạch cảnh ngoài sọ. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 19(5): 08 – 14.
  62. Bùi Văn Thủy, Nguyễn Bách, Đỗ Kim Quế (2015) Kết quả, biến chứng kỹ thuật trong và sau mổ đặt ống thông Tenchkhoff thẩm phân phúc mạc tại Bệnh viện Thống Nhất. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 19(5): 104 – 111.
  63. Đỗ Kim Quế, Chung Giang Đông (2015) Phẫu thuật bóc lớp trong động mạch cảnh kiểu lộn vỏ động mạch. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 19(5): 368 – 375.
  64. Đỗ Kim Quế, Dương Văn Ninh (2015) Đánh giá kết quả ngắn hạn phẫu thuật cầu nối động mạch trong điều trị thiếu máu nuôi chi trầm trọng. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 19(5): 376 – 382.
  65. Đỗ Kim Quế, Lê Phi Long, Phạm Phi Hùng (2016) Phẫu thuật bóc lớp trong động mạch cảnh: Kinh nghiệm 500 trường hợp. Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và lồng ngực Việt Nam. 12: 31 – 36.
  66. Đỗ Kim Quế, Đào Hồng Quân (2017) Vai trò phẫu thuật nạo hạch trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ có hạch N2. Y học Việt Nam. 459: 52 – 6
  67. Que Do, Trung Nguyen. (2017) CABG for tripple vessels disease in patients with severed carotid stenosis. Heart Lung and Circulation. 26(3): 363-364;
  68. Đỗ Kim Quế, Chung Giang Đông, Nguyễn Anh Trung, Đào hồng Quân (2017) Đánh giá kết quả điều trị phình động mạch chủ bụng bằng can thiệp nội mạch. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 3(21): 282 – 286.
  69. Nguyễn Văn Thích, Bùi Văn Phú, Đỗ Kim Quế (2017) Hiệu quả của khánh sinh phòng ngừa trong phẫu thuật mạch máu tại khoa ngoại bệnh viện Thống Nhất. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 3(21): 381 – 385.
  70. Đỗ Kim Quế, Đào Hồng Quân (2017) Vai trò phẫu thuật nạo hạch trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 3(21): 386 – 391.
  71. Đỗ Kim Quế, Nguyễn Anh Trung (2017) Đánh giá kết quả phẫu thuật phục hồi lưu thông động mạch chi dưới. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 3(21): 392 – 399.
  72. Đỗ Kim Quế, Nguyễn Anh Trung (2017) Đánh giá kết quả điều trị đa mô thức ung thư phổi không tế bào nhỏ có di căn hạch. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 3(21): 353 – 359.
  73. Đỗ Kim Quế, Chung Giang Đông, Phạm Thiên Hà Minh Nguyệt (2017): Đánh giá kết quả điều trị hẹp động mạch cảnh bằng phẫu thuật bóc lớp trong động mạch cảnh kiểu lộn vỏ động mạch. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 22(1): 33 – 39.
  74. Đỗ Kim Quế, Đào Hồng Quân (2019) Phẫu thuật bóc lớp trong động mạch cảnh không dùng shunt tạm kinh nghiệm 10 năm. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 3(21): 65 – 70.
  75. Que Do, Trung Nguyen. (2018). Long term results of Mitral valve replacement with mechanical prothesis. Heart Lung and Circulation. 27(3): S554;
  76. Đỗ Kim Quế (2018) Liệu pháp miễn dịch: cơ hội mới cho bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ. Y học Viêt Nam. 464: 347-356.
  77. Lê Quốc Hưng, Nguyễn Văn Bé Hai, Văn Thị Ngọc Uyên, Đỗ Kim Quế (2018) Nhân một trường hợp phình thành nhĩ phải. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 22(6): 50 – 53.
  78. Que Do (2018) Long term results of Multidisciplinary therapy for Non-Small cell Lung Cancer with lymph node metastasis. Heart Lung and Circulation. 27(3): S554-555;
  79. Đỗ Kim Quế, Đào Hồng Quân (2019). Điều trị phẫu thuật ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn sớm: phẫu thuật mở so với phẫu thuật nội soi lồng ngực. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 1(23): 98 – 103.
  80. Đỗ Kim Quế, Chung Giang Đông (2019). Kết quả dài hạn phẫu thuật bóc lớp trong động mạch cảnh kiểu lộn vỏ động mạch. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 1(23): 65 – 70.
  81. Nguyễn Anh Trung, Đỗ Kim Quế (2019) Kết quả tạo hình chạc ba động mạch chủ chậu do hẹp nặng động mạch. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 3(23): 179 – 18
  82. Đào Hồng Quân, Đỗ Kim Quế (2019) So sánh kết quả phẫu thuật bóc lớp trong động mạch cảnh kiểu lộn ngược với bóc lớp trong kinh điển. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 3(23): 259 – 26
  83. Đỗ Kim Quế, Đào Hồng Quân (2019) Kết quả phẫu thuật tim ít xâm lấn tại bệnh viện Thống Nhất. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 3(23): 264 – 268.
  84. Đỗ Kim Quế, Đào Hồng Quân (2019) Phẫu thuật bóc lớp trong động mạch cảnh: Kinh nghiệm 1200 trường hợp tại 1 trung tâm. Y học Việt Nam. 143: 148-154.
  85. Đỗ Kim Quế, Đào Hồng Quân (2020) Phẫu thuật đóng lỗ thông liên nhĩ và cắt u nhầy nhĩ trái qua nội soi lồng ngực tại bệnh viện Thống Nhất. Phẫu thuật nội soi và nội soi Việt Nam. 1(10):18-23.
  86. Đỗ Kim Quế (2020). Điều trị phẫu thuật ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn sớm. Thời sự Y học 4: 65-71.
  87. Đỗ Kim Quế, Trần Quý Tường (2020). Báo cáo ca lâm sàng: Điều trị túi giả phình động mạch vị tá tràng dọa vỡ bằng phương pháp can thiệp nội mạch. Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam. 30:78-82.
  88. Đỗ Kim Quế, Trần Quý Tường, Huỳnh Ngọc Hạnh (2020). Kết quả sử dụng thuốc cản quang đồng áp lực thẩm thấu trong can thiệp nội mạch ở nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao tổn thương thận. Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam. 30:162-167.
  89. Do Kim Que, Dao Hong Quan (2020) Result of minimally invasive cardiac surgery in Thong Nhat hospital. Vietnam J Endolaparo Surg. 10(4): 38-44.
  90. Trần Quý Tường, Nguyễn Xuân Thức, Đỗ Võ Công Nguyên, Phạm Huy Tùng, Nguyễn Chí Thành, Đỗ Kim Quế (2021). Giá trị sinh thiết lõi dưới hướng dẫn cắt lớp vi tính trong chẩn đoán bản chất các khối u vùng bụng. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 6(25): 144 – 151.
  91. Que Kim Do, Trung Anh Nguyen (2022) Surgical therapy for early stage Non Small Cell Lung Cancer: VATS versus Thoracotomy. J Cardiovascular and Thoracic surgery in Vietnam. 38:31-37.
  92. Quyen Thi Ngoc Phan, Thanh Dinh Le, Que Kim Do, et al. (2022) Impact of antimicrobial stewardship intervention in clean and clean-contaminated surgical procedures at a Vietnamese national hospital. Trop Med Health. 27(4):454-462.
  93. Đỗ Kim Quế, Trần Văn Tiến, Phạm Thị Mỹ Dung, Đỗ Ngọc Quế Anh và cs. (2022) Đánh giá kết quả điều trị bằng Molnupiravir cho bệnh nhân Covid-19 mức độ nhẹ tại bệnh viện dã chiến. Kỷ yếu Hội nghị khoa học Tim mạch – Lão khoa Bệnh viện Thống Nhất 2022; 135-142.
  94. Bach Nguyen, Minh Cuong Duong, Huynh Ngoc Diem Tran, Kim Que Do (2023) Arteriovenous fistula creation by nephrologist and its outcomes: a prospective cohort study from Vietnam. BMC Neprology. 24:88-97.
  95. Nguyễn Đỗ Nhân, Đỗ Kim Quế (2023) Điều trị biến chứng thứ phát cầu nối động – tĩnh mạch dùng chạy thận chu kỳ. Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam. 44:47-55.
  96. Nguyễn Đỗ Nhân, Đỗ Kim Quế (2023) Kết quả trung hạn phẫu thuật (Phương pháp Orringer) điều trị ung thư thực quản tại bệnh viện Thống Nhất. Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam. 44:70-80.
  97. Trần Văn Tiến, Đỗ Kim Quế, Phạm Thị Mỹ Dung, Lâm Sơn Bảo Vi, Đỗ Ngọc Quế Anh (2023) Kết quả điều trị bệnh nhân Covid-19 mức độ nhẹ bằng Molnupiravir tại bệnh viện dã chiến. Tạp chí Y học Cộng đồng. 64(8): 379-387.
  98. Đỗ Kim Quế, Nguyễn Anh Trung, Đỗ Cao Duy Anh (2023) Kết quả phẫu thuật thay van 2 lá cơ học qua đường mở ngực phải nhỏ với nội soi lồng ngực hỗ trợ. Tạp chí Y học Cộng đồng 64(8): 394-400.
  99. Đào Hồng Quân, Đỗ Kim Quế, Đỗ Cao Duy Anh (2023) Phẫu thuật bóc lớp trong động mạch cảnh với đường mổ nhỏ không dung shunt tạm. Tạp chí Y học Cộng đồng 64(8): 418-425.

CHỦ NHIỆM CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU CẤP BỘ/TỈNH/THÀNH PHỐ:

  1. Chẩn đoán và điều trị ngoại khoa hẹp động mạch cảnh ngoài sọ. (2015): Đề tài được nghiệm thu bởi Hội đồng nghiệm thu của Sở KHCN TP Hồ Chí Minh với đánh giá xuất sắc.
  2. Đánh giá kết quả điều trị bệnh động mạch chi dưới bằng các phương pháp chẩn đoán hình ảnh. (2017): Đề tài được nghiệm thu bởi Hội đồng nghiệm thu của Sở KHCN TP Hồ Chí Minh.
  3. Đánh giá quả điều trị hẹp động mạch cảnh bằng phẫu thuật bóc lớp trong động mạch cảnh kiểu lộn vỏ động mạch. (2019): Đề tài được nghiệm thu bởi Hội đồng nghiệm thu của Sở KHCN TP Hồ Chí Minh.
  4. Nghiên cứu mù đôi, ngẫu nhiên, 2 nhóm song song phase IIIb so sánh các nguy cơ tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim, đột quỵ thiếu máu não khi điều trị bằng Ticagrelor so với Clopidogrel ở bệnh nhân có bệnh mạch máu ngoại biên. (EUCLID- Examining Use of tiCagreLor In paD) (2016). Kết quả nghiên cứu đã được công bố trên tạp chí Y học Anh (BMJ).
  5. Đánh giá kết quả phẫu thuật ít xâm lấn bóc lớp trong động mạch cảnh. (2020-2023). Đề tài được nghiệm thu bởi Hội đồng nghiệm thu của Sở KHCN TP Hồ Chí Minh .
  6. Nghiên cứu tương đương điều trị giữa Pimenem 500 mg và Meronem 500mg, Pimenem 1.000 mg và Meronem 1.000 mg trong điều trị bệnh lý  nhiễm trùng tại Bệnh viện Thống Nhất và Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Yên. Đề tài được nghiệm thu bởi Hội đồng nghiệm thu của Sở KHCN Tỉnh Phú Yên.

CÁC HƯỚNG NGHIÊN CỨU CHÍNH:

  • Phẫu thuật bệnh động mạch vành,
  • Phẫu thuật van tim,
  • Phẫu thuật lồng ngực,
  • Phẫu thuật nội soi và xâm lấn tối thiểu,
  • Ung thư phổi,
  • Phẫu thuật mạch máu.
  • Can thiệp nội mạch.
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.singularReviewCountLabel }}
{{ reviewsTotal }}{{ options.labels.pluralReviewCountLabel }}
{{ options.labels.newReviewButton }}
{{ userData.canReview.message }}