- 1 Lý Thường Kiệt, P. 7, Q. Tân Bình, TP. HCM
- T2 - T7: 6:00 - 16:30
Năm tốt nghiệp |
Bậc đào tạo | Chuyên ngành | Nơi đào tạo |
2003 | Dược sĩ đại học | Dược học | Trường Đại Học Dược Hà Nội |
2010 | Thạc sĩ dược học | Dược lý và dược lâm sàng |
Trường Đại Học Y Dược TP HCM |
2010 | Chứng chỉ Kỹ năng Lập kế hoạch y tế |
Chứng chỉ Kỹ năng Lập kế hoạch y tế | Viện vệ sinh – Y tế công cộng TP HCM - TT Đào tạo |
2011 | Chứng chỉ Kỹ năng Lãnh đạo và quản lý | Chứng chỉ Kỹ năng Lãnh đạo và quản lý | Viện vệ sinh – Y tế công cộng TP HCM - TT Đào tạo |
2020 | Chứng chỉ Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng. |
Chứng chỉ Bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên đại học, cao đẳng |
Trường ĐH Sài Gòn |
2020 | Chứng chỉ Phương pháp sư phạm | Chứng chỉ Phương pháp sư phạm | Trường ĐH y tế công cộng |
2020 | Dược sĩ chuyên khoa II | Tổ chức quản lý Dược | Trường Đại Học Y Dược TP HCM |
2020 | Chứng chỉ đào tào tạo Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược sỹ chính (hạng II) | Chứng chỉ đào tào tạo Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dược sỹ chính (hạng II) | Trường Đại Học Y Dược TP HCM |
2021 | Chứng chỉ Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng | Chứng chỉ Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng | Viện vệ sinh – Y tế công cộng TP HCM |
Từ tháng, năm đến tháng, năm | Nơi công tác |
9/2003 – 8/2006 | Khoa Dược – BV Hữu Nghị Hà Nội |
10/2006 – nay | Khoa Dược – BV Thống Nhất |
Năm | Tên bài báo/ Đề tài nghiên cứu | Tên tạp chí | DOI |
2021 | Thử nghiệm lâm sàng pha 2/3, ngẫu nhiên, nhãn mở nhằm đánh giá tính an toàn hiệu quả của viên nang Molnupiravir kết hợp điều trị tiêu chuẩn so sánh với điều trị tiêu chuẩn đơn thuần ở bệnh nhân nhiễm COVID-19 được xác định bằng RT-PCR mức độ nhẹ và vừa (nghiên cứu tại bệnh viện)
(sản phẩm nghiên cứu: viên nang Molnupiravir 400mg do cty TNHH Liên doanh Stellapharm Việt Nam sản xuất |
||
2021 | Thử nghiệm lâm sàng pha 2/3, ngẫu nhiên, nhãn mở nhằm đánh giá tính an toàn hiệu quả của viên nang Molnupiravir kết hợp điều trị tiêu chuẩn so sánh với điều trị tiêu chuẩn đơn thuần ở bệnh nhân nhiễm COVID-19 3được xác định bằng RT-PCR mức độ nhẹ và vừa (nghiên cứu tại bệnh viện)
(sản phẩm nghiên cứu: viên nang Molnupiravir 400mg do cty Optimus Pharma Private Limited (Ấn Độ) sản xuất |
||
2021 | Thử nghiệm lâm sàng pha 3, tiến cứu, nhãn mở nhằm đánh giá tính an toàn hiệu quả của viên nang Molnupiravir kết hợp điều trị tiêu chuẩn so sánh với điều trị tiêu chuẩn đơn thuần ở bệnh nhân nhiễm COVID-19 được xác định bằng RT-PCR mức độ nhẹ và vừa (nghiên cứu tại bệnh viện)
(sản phẩm nghiên cứu: viên nang Molnupiravir 200mg do cty Hetero Limited (Ấn Độ) sản xuất |
||
2021 | Khảo sát tỷ lệ nhiễm khuẩn sau thủ thuật can thiệp mạch máu ở bệnh nhân có và không dùng dự phòng kháng sinh tại bệnh viện Thống Nhất | Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh | |
2021 | Đánh giá hiệu quả của công tác quản lý dược trong việc giảm sai sót và giảm xuất toán bảo hiểm y tế trong kê đơn cho người bệnh ngoại trú tại Bệnh viện Thống Nhất giai đoạn 2018-2020 | Tạp chí Y Dược học | |
2021 | Phân tích tình hình sử dụng thuốc trong điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Thống Nhất giai đoạn 2016-2020 | Tạp chí Y Dược học | |
2022 | Impact of antimicrobial stewardship intervention in clean and clean-contaminated surgical procedures at a Vietnamese national hospital | Tropical medicine and international health | https://doi.org/10.1111/tmi.13738 |
2022 | Antibiotic use in gastrointestinal surgery patients at a Vietnamese national hospital | BMC Gastroenterology | https://doi.org/10.1186/s12876-022-02587-1 |
2022 | Tỷ lệ và các yếu tố liên quan tới tái nhập viện hoặc tử vong ở bệnh nhân suy tim cấp tại bệnh viện Thống Nhất | Tạp chí Y học Việt Nam | |
2022 | Khảo sát tình hình chuyển đổi kháng sinh từ đường tiêm/truyền sang đường uống tại Bệnh viện Thống nhất | Tạp chí Y học Việt Nam | |
2022 | Khảo sát các yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn trên bệnh nhân đặt catheter mạch máu tại Bệnh viện Thống Nhất | Tạp chí Y học Việt Nam | |
2022 | Thuốc phối hợp liều cố định trong điều trị tăng huyết áp: Nghiên cứu đánh giá công nghệ y tế tại một số bệnh viện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh | Tạp chí Tim Mạch Học Việt Nam | |
2023 | Tỷ lệ nhiễm và đề kháng kháng sinh của Klebsiella pneumoniae phân lập tại Bệnh viện Thống Nhất giai đoạn 2018 – 2022 | Tạp chí Y học cộng đồng | |
2023 | Phân tích mô hình bệnh tật nội trú tại bệnh viện Thống Nhất giai đoạn 2013-2020 | Tạp chí Y học Việt Nam | |
2023 | Phân tích chi phí điều trị người bệnh chạy thận nhân tạo tại Bệnh viện Thống Nhất năm 2022 | Tạp chí Y học Việt Nam | |
2024 | Đánh giá tác động của Covid-19 lên tình hình sử dụng thuốc ngoại trú tại bệnh viện Thống Nhất giai đoạn 2016-2022 | Tạp chí Y học Việt Nam | |
2024 | Nghiên cứu tổng quan hệ thống bộ câu hỏi đánh gá chất lượng sống sống người bệnh thận mạn | Tạp chí Y học Việt Nam | |
2024 | Phân tích tình hình sử dụng thuốc trong điều trị nội trú tại bệnh viện Thống Nhất giai đoạn 2014-2020 | Tạp chí Y học Việt Nam | |
2024 | Phân tích chi phí điều trị của người bệnh với đa bệnh đồng mắc mạn tính điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Thống Nhất |
Tạp chí Y học Việt Nam | |
2024 | Impact of COVID-19 on patterns of drug utilization: A case study at national hospital | Plos One | https://doi.org/10.1371/journal.pone.0297187 |
2024 | PCR104 The Self-Management Activities, Health Literacy and Health-Related Quality of Life of Patients with Type 2 Diabetes: A Structural Equation Modelling in Vietnam | Value in Health | https://doi.org/10.1016/j.jval.2024.03.1983 |
2024 | Phân tích chi phí sử dụng thuốc trong điều trị ngoại trú năm 2023 tại Bệnh viện Thống Nhất | Tạp chí Y học cộng đồng | |
2024 | Phân tích chi phí sử dụng thuốc trong điều trị ngoại trú năm 2023 tại Bệnh viện Thống Nhất đăng trên tạp chí Y học Cộng đồng. | Tạp chí Y học cộng đồng |
Số 1 Lý Thường Kiệt, P.7 , Q. Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3869 0277
CSKH: 1900 2345 47 - 1900 6361 95
Fax: 028 3865 6715
Email: thongnhathospital@bvtn.org.vn
Tìm Chuyên gia / Bác sĩ
Đặt hẹn Khám bệnh
Hỏi đáp
Chính sách bảo mật thông tin
Các điều khoản và quy định